image banner
Quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Sở Nông nghiệp và Môi trường Bình Thuận là tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp và khí thải đã được UBND tỉnh phân cấp thu phí theo quy định.
Lượt xem: 155
 

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21/11/2024 quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Sở Nông nghiệp và Môi trường Bình Thuận là tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp và khí thải đã được UBND tỉnh phân cấp thu phí theo quy định.

Sở Nông nghiệp và Môi trường Bình Thuận hướng dẫn các tổ chức, cá nhân là chủ đầu tư cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh thực hiện trách nhiệm kê khai, nộp phí như sau:

1. Thông tin tài khoản thu phí

Tài khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp và khí thải của Sở Nông nghiệp và Môi trường Bình Thuận:

- Tài khoản số: 3511.0.1134997 tại Phòng giao dịch số 3 - Kho bạc nhà nước Khu vực XV.

- Tên tài khoản: Văn phòng Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Bình Thuận.

Liên hệ Văn phòng Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Bình Thuận (bộ phận Kế toán – số điện thoại: 0252.3829296) để được cung cấp biên lai thu phí theo quy định.

2. Phân cấp đối tượng thu phí của Sở Nông nghiệp và Môi trường Bình Thuận:

- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp (viết tắt là phí nước thải công nghiệp): Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng chịu phí quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP của Chính phủ có tổng lượng nước thải trung bình xả ra môi trường trong năm tính phí từ 20 m3/ngày (24 giờ) trở lên[1].

- Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (viết tắt là phí khí thải): Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xả khí thải (bụi, khí thải công nghiệp xả ra môi trường phải được xử lý) thuộc đối tượng cấp giấy phép môi trường của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, UBND tỉnh (bao gồm các cơ sở trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh)[2].

3. Trách nhiệm thực hiện kê khai và nộp phí của người nộp phí

3.1. Phí nước thải công nghiệp[3]:

Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí kê khai phí (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP) với Sở Nông nghiệp và Môi trường Bình Thuận và nộp phí vào tài khoản thu phí tại mục 1 nêu trên; nộp bổ sung số phí phải nộp theo Thông báo của Sở Nông nghiệp và Môi trường Bình Thuận (nếu có) trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Thông báo.

3.2. Phí khí thải[4]:

a) Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải: Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí thực hiện lập Tờ khai phí (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP), nộp Tờ khai và nộp phí vào tài khoản thu phí tại mục 1 nêu trên cho Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Bình Thuận; nộp số phí phải nộp theo Thông báo của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Bình Thuận (nếu có).

b) Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải:

- Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ khi Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (hiệu lực thi hành từ ngày 05/01/2025): Người nộp phí lập Tờ khai phí (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP), nộp Tờ khai và nộp phí cho Sở Nông nghiệp và Môi trường Bình Thuận chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt động).

Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.

- Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Người nộp phí lập Tờ khai phí (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP), nộp Tờ khai và nộp phí cho Sở Nông nghiệp và Môi trường Bình Thuận chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành, số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định này bắt đầu có hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch.

Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.

c) Đối với trường hợp cơ sở xả khí thải giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật thì phải hoàn thành nghĩa vụ phí theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và quy định của pháp luật có liên quan.

4. Hướng dẫn đăng ký và nộp Hồ sơ:

- Phí nước thải công nghiệp: Nộp hồ sơ trực tuyến, scan Tờ khai nộp phí kèm các hồ sơ liên quan và nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bình Thuận tại địa chỉ https://dichvucong. binhthuan.gov.vn/ (các bước thực hiện có hướng dẫn cụ thể tại website).

- Phí khí thải: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, gửi Tờ khai về Quầy số 11 – Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công tỉnh; địa chỉ: số 24 đường Nguyễn Tất Thành, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận; số điện thoại liên hệ: 0252.3825.165, bấm số 112 gặp Quầy giao dịch của Sở Nông nghiệp và Môi trường.



[1] Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 14/01/2024 của UBND tỉnh về phân cấp thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

[2] Công văn số 653/UBND-TH ngày 24/02/2025 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21/11/2024 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.

[3] Quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ.

[4] Quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21/11/2024 của Chính phủ.


Tin khác
1 2 3 4 5  ... 
Chuyên mục











Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tháng hiện tại: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập

ipv6 ready Chung nhan Tin Nhiem Mang